Qui trình tìm giá khớp lệnh
By Công Ty Truyền Thông Số iGO
Theo qui định tại Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chính về Thành viên và giao dịch chứng khoán:
- Phương thức giao dịch khớp lệnh thực hiện trên nguyên tắc:
i. Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất;
ii. Nếu có nhiều mức giá thoả mãn điểm i thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn;
iii. Nếu vẫn còn nhiều mức giá thoả mãn điểm ii thì mức giá cao hơn sẽ được chọn.
- Phương thức giao dịch thoả thuận là việc các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch.
- Ưu tiên về giá
+ Lệnh mua có mức giá cao hơn được thực hiện trước;
+ Lệnh bán có mức giá thấp hơn được thực hiện trước.
- Ưu tiên về thời gian: trường hợp các lệnh mua, bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch nhập trước vào hệ thống giao dịch được ưu tiên thực hiện trước.
Ví dụ: Ta có sổ lệnh giao dịch của chứng khoán XYZ như sau:
- Trường hợp không có lệnh ATO:
- Phương thức giao dịch khớp lệnh thực hiện trên nguyên tắc:
i. Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất;
ii. Nếu có nhiều mức giá thoả mãn điểm i thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn;
iii. Nếu vẫn còn nhiều mức giá thoả mãn điểm ii thì mức giá cao hơn sẽ được chọn.
- Phương thức giao dịch thoả thuận là việc các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch.
- Ưu tiên về giá
+ Lệnh mua có mức giá cao hơn được thực hiện trước;
+ Lệnh bán có mức giá thấp hơn được thực hiện trước.
- Ưu tiên về thời gian: trường hợp các lệnh mua, bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch nhập trước vào hệ thống giao dịch được ưu tiên thực hiện trước.
Ví dụ: Ta có sổ lệnh giao dịch của chứng khoán XYZ như sau:
- Trường hợp không có lệnh ATO:
Tích luỹ | Mua | Giá | Bán | Tích luỹ |
10.000 | 10.000 | 30.000 | 10.000 | 34.500 |
15.500 | 5.500 | 29.000 | 15.000 | 24.500 |
22.500 | 7.000 | 28.000 | 4.000 | 9.500 |
25.500 | 3.000 | 27.000 | 3.000 | 5.500 |
34.000 | 8.500 | 26.000 | 2.500 | 2.500 |
Qua sổ lệnh ta có giá khớp lệnh của cổ phiếu XYZ là 28.000 đồng.
- Trường hợp có lệnh ATO và giá tham chiếu của lần khớp lệnh trước đó là 26.000 đồng:
Tích luỹ | Mua | Giá | Bán | Tích luỹ |
13.000 | 10.000 | 30.000 | 10.000 | 31.500 |
18.500 | 5.500 | 29.000 |
| 21.500 |
25.500 | 7.000 | 28.000 |
| 21.500 |
25.500 |
| 27.000 | 10.000 | 21.500 |
25.500 |
| 26.000 | 10.500 | 11.500 |
| 3.000 | ATO | 1.000 |
|
Qua sổ lệnh ta có giá khớp lệnh của cổ phiếu XYZ là 28.000 đồng.
(Theo UBCKVN)
0 Responses to Qui trình tìm giá khớp lệnh
Something to say?